Thứ Sáu, 28 tháng 5, 2010

Tỉ suất gía trị thặng dư,khối lượng gía trị thặng dư

a.tỉ suất gttd
-m'=m/v .100%
phản ánh trình độ bóc lột
-m'=thời gian lđ thặng dư/thời gian lđ tất yếu .100%
phản ánh trình độ NSLĐ(ý nghĩa kinh tế)
b.khối lượng gttd M:là tích số tỉ suất gttd và tổng tư bản khả biến mà nhà sx sử dụng

M=m'.V với V là tổng tư bản khả biến
phản ánh quy mô bóc lột

Tư bản

a.tư bản là giá trị mang lại m cho nhà tư bản bằng cách bóc lột công nhân làm thuê
b.tư bản bất biến tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất mà giá trị của nó được bảo toàn và chuyển sang giá trị của sản phẩm mới túc là gt không thay đổi
c.tư bản khr biến tồn tại dưới hình thúc slđ mà giá trị của nó thông qua lđ trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng lên tức giá trị thay đổi

TBBB chỉ là đk để có m
TBKB là nguồn gốc quy định tạo ra m

Quá trình sx gttdư

1.-đồng thời với quá trình tạo ra giá trị sử dụng
-sản phẩm công nhân làm ra thuộc quyền sở hữu của nhà tư bản vì tư liệu sản xuất là của họ
-trong thời gian lao động công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà tư bản

2.Quá trình sx gttdư
-để tạo ra m nhà tư bản chia thời gian lđ của công nhân làm 2 phần:tất yếu và thặng dư
-giá trị hàng hóa bao gồm(W)
+giá trị tư liệu sx do lđ cụ thể chuyển sang( c)
+giá trị mới do lđ trừu tượng tạo ra
.giá trị bằng với giá trị slđ ( v)
.giá trị thặng dư (m)

W=c+v+m

-giá trị thặng dư là một phần mới dôi ra ngoài giá trị slđ do lđ trừu tượng của công nhân làm thuê tạo ra nhưng bị nhà tư bản chiếm đoạt
-công thức chung đầy đủ của tư bản: T-H-H'-T'
vậy mâu thuẫn công thức chung của tư bản đã được giải quyết

Sức lao động

-là toàn bộ thể lực trí lực của người lao động
-slđ trở thành hàng hóa:khi đem ra trao đổi mua bán
-đk slđ được gọi là hàng hóa:người lao động tự do về thân thể(cho phép bán slđ) có từ sau cách mạng dân chủ tư sản/bị tước đoạt hết về tư liệu sản xuất
-Phân tích hàng hóa slđ
+Giá trị
.là hao phí slđ của người lđ để sx ra hàng hóa
.gồm có: gt tư liệu sinh hoạt dùng nuôi sống bản thân(tsx ngắn hạn) và gia đình (tsx dài hạn)/Chi phí đào tạo người lao động
.bao hàm yếu tố tinh thần và lịch sử
+giá trị sử dụng
.công dụng của hh slđ:sản xuất ra hàng hóa khác
.được sử dụng để tạo giá trị thặng dư(m)

Quy luật giá trị

-là quy luật kinh tế cơ bản nhất của sản xuất và trao đổi hàng hóa nghĩa là ở đâu có hoạt động sản xuất và trao đổi thì ở đó chịu sự tác động của quy luật giá trị
-nội dung:đòi hỏi mọi hoạt động sản xuất và trao đổi đều phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
-tác động của quy luật
+điều tiết sản xuất và lưu thông một cách tối ưu
+thực hiện bình tuyển tự nhiên phân hóa xã hội thành người nghèo người giàu

Tiền tệ

-Tiền tệ là vật ngang giá chung cho các loại hàng hóa
-Là kết quả của sự phát triển của sản xuất và trao đổi hh và các hình thái giá trị
-Bản chất của tiền:là hh đb làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa trong trao đổi hàng hóa
-Chức năng
+Thước đo giá trị
.dùng đo lường và biểu hiện giá trị hh
.tiền không cần phải là tiền mặt mà chỉ cần quy ra một số tiền tưởng tượng
.gthh được biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa
gchh phụ thuộc:giá trị hh(quyết định;tỉ lệ thuận)/giá trị của tiền/quan hệ cung cầu
.tiền cũng được đo lường qua các đơn vị tiền tệ
+Phương tiện lưu thông
.tiền dùng làm môi giới trung gian trong trao đổi hàng hóa
.tiền vận động theo công thức H-T-H
.tiền phải là tiền thật
.công thức lưu thông tiền tệ M=(P.Q)/V
+phương tiện thanh toán
.tiền dùng trả nợ,mua bán và nộp thuế
.vai trò với nền kinh tế
Tích cực:Kích thích nền kinh tế phát triển/Giảm bớt lượng tiền trong lưu thông
Tiêu cực:gây khủng hoảng kinh tế
+phương tiện cất trữ
.tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ
.thường là tiền vàng hay ngoại tệ mạnh
+tiền tệ thế giới
.phục vụ cho giao thương di chuyển các nước
.thường là tiền vàng hay ngoại tệ mạnh

Lượng giá trị hàng hóa

-Chất gthh là hao phí slđ trừu tượng của người sx hh kết tinh trong hh
-Lượng gthh là lương hao phí slđ trừu tượng của người sx hh kết tinh trong hh đo bằng thời gian lao động(thời gian lđ xh cần thiết)
-Thời gian lđ xh cần thiết là thời gian lđ của người sx hh với cường độ lđ trung bình ,trình độ khéo léo trung bình và đk bình thường của xh.
trong thực tế tg lđ xh cần thiết gần bằng tg lđ của người sxhh cung cấp đại bộ phận hanggf hóa trên thị trường
*Nhân tố ảnh hưởng
-NSLĐ
.là năng lực sx đo bằng số lượng sản phẩm trên một đơn vị thời gian(hay số lượng thời gian để làm ra một đơn vị sản phẩm)
.phụ thuộc vào trình độ,trình độ KH-KT,cách thức tổ chức sx,đk tự nhiên
.Mqh với lượng giá trị sản phẩm:tỉ lệ nghịch
-Lao động giản đơn,lao động phức tạp